Tổng quan

định nghĩa về lôgarit

Theo yêu cầu của môn Toán, Một lôgarit là anh ấy số mũ mà nó là cần thiết để nâng lên một số lượng dương nhất định để một số nhất định kết quả. Nó còn được gọi là hàm ngược của hàm mũ.

Trong khi đó, nó được gọi là lôgarit đối với phép toán mà thông qua đó, đưa ra một số kết quả và một cơ số cường độ, số mũ mà cơ số sẽ phải được nâng lên sẽ phải được tìm thấy để đạt được kết quả nói trên.

Giống như phép cộng và phép nhân có các phép toán, phép chia và phép trừ trái ngược nhau, lôgarit có lũy thừa là hàm ngược của nó.

Ví dụ: 10 (2) = 100, logarit của 100 trong cơ số 10 sẽ là 2 và nó sẽ được viết như sau: log10 100 = 2.

Phương pháp tính toán này thông qua cái gọi là logarit được điều khiển bởi John napier vào đầu thế kỷ XVII.

Phương pháp logarit không chỉ đóng góp vào sự tiến bộ của khoa học mà còn trở thành một công cụ cơ bản trong lĩnh vực Thiên văn học bằng cách làm cho các phép tính rất phức tạp trở nên đơn giản hơn.

Logarit đã được sử dụng rộng rãi trong trắc địa, trong một số ngành của toán học ứng dụng, và trong hàng hải khi máy tính và máy tính chưa phải là thực tế cụ thể như ngày nay.

$config[zx-auto] not found$config[zx-overlay] not found