khoa học

định nghĩa của chất xúc tác

Thuật ngữ chất xúc tác được sử dụng để chỉ hiện tượng hoặc thiết bị dùng để thúc đẩy một quá trình cụ thể. Có những chất xúc tác tự nhiên, là những chất xảy ra thông qua một quá trình hóa học hoặc vật lý, và cả những chất xúc tác nhân tạo, những chất xúc tác do con người tạo ra từ sự bắt chước quá trình xúc tác tự nhiên và có mục tiêu là thậm chí còn mạnh hơn hoặc hiệu quả hơn cho những nhu cầu nhất định.

Ý tưởng về chất xúc tác xuất phát từ quá trình xúc tác, một quá trình liên quan đến sự gia tốc của một sự kiện hoặc phản ứng tự nhiên. Do đó, xúc tác ngụ ý sự thay đổi (cả tự nhiên và nhân tạo) của một quá trình và áp dụng tốc độ trên đó để đạt được độ phân giải nhanh hơn. Quá trình xúc tác có thể xảy ra ở nhiều khía cạnh trong tự nhiên và là kết quả tự nhiên của hoạt động của các thực thể hoặc phần tử khác nhau.

Theo nghĩa này, chất xúc tác chính xác là yếu tố kích hoạt phản ứng này để có tốc độ phản ứng cao hơn. Trong lĩnh vực hóa học, chất xúc tác không thể nhiều hơn hoặc ít hơn các enzym được áp dụng nhân tạo vào một phản ứng hóa học để phản ứng này phát triển nhanh hơn. Loại chất xúc tác này có thể được sử dụng không chỉ trong nghiên cứu khoa học mà còn, và có lẽ đặc biệt, trong sản xuất một số nguyên tố hóa học cần sử dụng những đặc tính cụ thể nhất định.

Một trong những chất xúc tác phổ biến nhất mà chúng ta có thể tìm thấy, và ở đây chúng ta phải nói đến chất xúc tác cơ học nhân tạo, là chất xúc tác nằm trong hệ thống động cơ của ô tô. Nói cách khác, bộ xúc tác hay bộ chuyển đổi xúc tác là bộ phận đảm bảo giảm thiểu phát thải các khí có hại cho môi trường và rõ ràng là đối với con người. Vì vậy, bộ chuyển đổi xúc tác có nhiệm vụ thúc đẩy quá trình chuyển đổi hoặc phân ly một số khí độc hại như carbon monoxide hoặc các hydrocacbon khác nhau thành các khí ít độc hại hơn hoặc vô hại như nitơ, carbon dioxide và hơi nước.

$config[zx-auto] not found$config[zx-overlay] not found