đúng

định nghĩa về nạn nhân

Khi một người bị thiệt hại nghiêm trọng do hậu quả của một số thảm họa thiên nhiên hoặc tai nạn, họ được coi là nạn nhân, tức là người bị thiệt hại đáng kể. Thuật ngữ này thường được sử dụng ở số nhiều, vì thảm họa ảnh hưởng đến một số lượng lớn người.

Theo nguyên tắc chung, các nạn nhân được cơ quan công quyền chăm sóc các nhu cầu cơ bản của họ cho đến khi tình trạng của họ được khôi phục hoàn toàn. Các nguyên nhân bắt nguồn từ tình trạng này rất đa dạng: lũ lụt, động đất, hỏa hoạn lớn, lở đất, bão, v.v.

Trong số các biện pháp giảm nhẹ được áp dụng để giúp đỡ các nạn nhân, chúng ta có thể kể đến trợ cấp, trái phiếu khẩn cấp hoặc các khoản vay ngân hàng trong các điều kiện đặc biệt

Trong mọi trường hợp, sau thảm họa có ảnh hưởng đến cộng đồng, cần phải áp dụng các biện pháp khẩn cấp và đặc biệt để những người bị ảnh hưởng trở lại cuộc sống bình thường càng sớm càng tốt. Quy trình thông thường để đối phó với thảm họa thường như sau: tính toán thiệt hại gây ra và tiến hành đếm số người bị ảnh hưởng.

Không phải là ngoại lệ khi một số nhóm nạn nhân rơi vào tình cảnh bất lực, vì không phải lúc nào các cơ quan chức năng cũng đưa ra phản ứng nhanh chóng và hiệu quả cho nhu cầu của họ.

Nạn nhân cá nhân

Đôi khi thuật ngữ này được sử dụng để chỉ một cá nhân đơn lẻ đã bị tổn hại ở một mức độ nào đó. Theo nghĩa này, trong thuật ngữ pháp lý có hình bóng của cá nhân nạn nhân. Do đó, bất kỳ cá nhân nào là nạn nhân của tội phạm và coi mình bị xúc phạm đặc biệt, đều có thể khởi kiện với tư cách là nạn nhân. Trong trường hợp khiếu nại của bạn được chấp nhận, bạn có thể yêu cầu thanh toán một số loại bồi thường.

Nguồn gốc và xác định các từ đồng nghĩa

Damnificado xuất phát từ tiếng Latinh, đặc biệt là từ damnun có nghĩa là thiệt hại. Động từ damnificar trình bày một số từ đồng nghĩa trong tiếng Tây Ban Nha, chẳng hạn như làm bị thương, tổn hại hoặc phá vỡ.

Một từ đôi khi bị sai chính tả

Với một số tần số, nó được viết danmified thay vì bị hư hỏng. Lỗi này được tạo ra do sự thay đổi vị trí của các chữ cái nymy và trong ngôn ngữ học, kiểu thay đổi này được gọi là biến dạng ("cholconeta" thay vì "mat", "celebro" thay vì "brain" hoặc "cocretas" thay vì "Croquettes "sẽ là những ví dụ phổ biến khác về siêu phân).

Ảnh: Fotolia - Nejron Photo - auremar

$config[zx-auto] not found$config[zx-overlay] not found